Khi nào được tạm ứng hợp đồng xây dựng công trình.
Theo Công văn 10254/BTC-ĐT năm 2015, tiểu mục 1 Mục 2, nguyên tắc tạm ứng vốn được quy định như sau:
Kể từ ngày 15/6/2015 (ngày có hiệu lực của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng), mức tạm ứng được thực hiện như sau:
(1). Nguyên tắc tạm ứng vốn:
- Việc tạm ứng vốn của chủ đầu tư cho nhà thầu hoặc nhà cung cấp cho các công việc cần thiết để triển khai thực hiện hợp đồng hoặc các công việc không thông qua hợp đồng. Mức vốn tạm ứng, thời điểm tạm ứng và việc thu hồi tạm ứng do chủ đầu tư thống nhất với nhà thầu theo đúng quy định và phải được quy định rõ trong hợp đồng.
- Việc tạm ứng vốn được thực hiện sau khi hợp đồng có hiệu lực, riêng đối với hợp đồng thi công xây dựng thì phải có cả kế hoạch giải phóng mặt bằng theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
- Trường hợp các bên thỏa thuận tạm ứng ở mức cao hơn mức tạm ứng tối thiểu nêu tại điểm a mục 3 công văn này, thì phần giá trị hợp đồng tương ứng với mức tạm ứng hợp đồng vượt mức tạm ứng tối thiểu sẽ không được điều chỉnh giá kể từ thời điểm tạm ứng.
- Căn cứ vào nhu cầu tạm ứng vốn, chủ đầu tư có thể được tạm ứng vốn một lần hoặc nhiều lần cho một hợp đồng nhưng không vượt mức vốn tạm ứng theo quy định của hợp đồng và mức vốn tạm ứng quy định tại mục (3) công văn này; trường hợp kế hoạch vốn bố trí không đủ mức vốn tạm ứng theo hợp đồng (hoặc dự toán được duyệt) thì chủ đầu tư được tạm ứng tiếp trong kế hoạch năm sau.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm cùng với nhà thầu tính toán mức tạm ứng hợp lý, quản lý việc sử dụng vốn tạm ứng đúng mục đích, đúng đối tượng có hiệu quả và có trách nhiệm hoàn trả đủ số vốn đã tạm ứng theo quy định.
…
Theo quy định tại tiểu Mục 1 Mục 2, nguyên tắc tạm ứng vốn cho hợp đồng thi công xây dựng công trình được quy định cụ thể việc tạm ứng vốn chỉ được thực hiện sau khi hợp đồng có hiệu lực và có kế hoạch giải phóng mặt bằng theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
Mức tạm ứng tối thiểu, tối đa cho hợp đồng thi công xây dựng là bao nhiêu.
Theo Công văn 10254/BTC-ĐT năm 2015, tiểu mục 3 Mục 2, mức vốn tạm ứng được quy định cụ thể như sau:
Kể từ ngày 15/6/2015 (ngày có hiệu lực của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng), mức tạm ứng được thực hiện như sau:
…
(3). Mức vốn tạm ứng:
- Mức vốn tạm ứng tối thiểu:
…
– Đối với hợp đồng thi công xây dựng:
+ Hợp đồng có giá trị dưới 10 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối thiểu bằng 20% giá trị hợp đồng;
+ Hợp đồng có giá trị từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối thiểu bằng 15% giá trị hợp đồng;
+ Hợp đồng có giá trị trên 50 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối thiểu bằng 10% giá trị hợp đồng.
…
- Mức tạm ứng tối đa của các loại hợp đồng trên là 50% giá trị hợp đồng tại thời điểm ký kết (bao gồm cả dự phòng nếu có), trường hợp đặc biệt thì phải được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép hoặc Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Chủ tịch hội đồng thành viên, Chủ tịch hội đồng quản trị tập đoàn, tổng công ty đối với trường hợp Người có thẩm quyền quyết định đầu tư là Thủ tướng Chính phủ.
Theo quy định, mức tạm ứng tối thiểu cho hợp đồng thi công xây dựng có giá trị dưới 10 tỷ đồng là 20% giá trị hợp đồng. Đối với hợp đồng có giá trị từ 10 đến 50 tỷ đồng, mức tạm ứng tối thiểu là 15% giá trị hợp đồng. Đối với hợp đồng có giá trị trên 50 tỷ đồng, mức tạm ứng tối thiểu là 10% giá trị hợp đồng.
Mức tạm ứng tối đa cho hợp đồng thi công xây dựng là 50% giá trị hợp đồng tại thời điểm ký kết (bao gồm cả dự phòng nếu có). Trong trường hợp đặc biệt, mức tạm ứng có thể được quyết định bởi Người có thẩm quyền quyết định đầu tư hoặc Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Chủ tịch hội đồng thành viên, Chủ tịch hội đồng quản trị tập đoàn, tổng công ty trong trường hợp Người có thẩm quyền quyết định đầu tư là Thủ tướng Chính phủ.
Hồ sơ tạm ứng vốn cho hợp đồng thi công xây dựng công trình cần có những giấy tờ gì?
Theo Công văn 10254/BTC-ĐT năm 2015, tiểu mục 2 Mục 2, hồ sơ tạm ứng vốn được quy định cụ thể như sau:
Kể từ ngày 15/6/2015 (ngày có hiệu lực của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng), mức tạm ứng được thực hiện như sau:
…
(2). Hồ sơ tạm ứng vốn:
Để được tạm ứng vốn, chủ đầu tư gửi đến Kho bạc nhà nước các tài liệu sau:
– Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư;
– Chứng từ chuyển tiền ban hành theo quy định hệ thống chứng từ kế toán của Bộ Tài chính;
– Bảo lãnh khoản tiền tạm ứng của nhà thầu (chủ đầu tư gửi Kho bạc nhà nước bản sao có đóng dấu sao y bản chính của chủ đầu tư) đối với các trường hợp phải bảo lãnh tạm ứng theo quy định tại điểm a, mục 4 điều này.
Để được tạm ứng vốn, chủ đầu tư cần gửi các tài liệu theo quy định tại tiểu mục 2 Mục 2 đến Kho bạc nhà nước.
Thông tin và tài liệu
- Tài liệu: Công văn 10254/BTC-ĐT năm 2015
MAN – Master Accountant Network
- Địa chỉ: Số 19A, Đường 43, Phường Bình Thuận, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh.
- Mobile/zalo: +84 (0) 903 963 163 hoặc +84 (0) 903 428 622
- Email: man@man.net.vn