Quy trình quyết toán dự án đầu tư luôn đòi hỏi sự chặt chẽ về hồ sơ, chứng từ và việc tuân thủ quy định pháp luật. Trong bối cảnh đó, Thông tư 10/2020/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 21/02/2020 đã trở thành công cụ pháp lý quan trọng, hướng dẫn chi tiết việc lập, trình và thẩm định hồ sơ quyết toán vốn đầu tư xây dựng. Bài viết này sẽ phân tích chi tiết Thông tư 10/2020/TT-BTC, từ cơ sở pháp lý, nội dung chính đến vai trò cụ thể của Thông tư trong quá trình quyết toán; đồng thời cung cấp số liệu, trích dẫn nguồn nhằm tăng tính thuyết phục. Ngoài ra, bài viết cũng kết nối với các tài liệu kiểm toán xây dựng liên quan, hỗ trợ doanh nghiệp hoàn thiện quy trình kiểm toán và quyết toán hiệu quả.
Khi đọc bài này, bạn sẽ hiểu rõ hơn về:
-
Cơ sở phát sinh và mục tiêu của Thông tư 10/2020.
-
Những điểm mới so với Thông tư 108/2016/TT-BTC (nếu có).
-
Quy trình lập và thẩm định hồ sơ quyết toán được quy định trong Thông tư.
-
Vai trò của Thông tư 10/2020 trong việc đảm bảo tuân thủ quy định, giảm thiểu chi phí và thời gian quyết toán dự án.
-
Các lưu ý thực tiễn trong áp dụng Thông tư tại doanh nghiệp xây dựng, kiểm toán hoặc đơn vị quản lý.
Để khai thác sâu hơn các văn bản kiểm toán xây dựng khác, bạn có thể tham khảo thêm tài liệu văn bản kiểm toán xây dựng hoặc liên kết vào các dịch vụ hỗ trợ của bên thứ ba về kiểm toán – kế toán.
Cơ sở pháp lý và đối tượng áp dụng của thông tư 10/2020
Bối cảnh ban hành thông tư 10/2020
Trước năm 2020, quá trình quyết toán vốn đầu tư xây dựng dự án gặp nhiều bất cập về sự thiếu đồng bộ giữa các bộ, ngành; hồ sơ quyết toán chưa được hướng dẫn chi tiết, dẫn đến tình trạng hồ sơ bị trả về nhiều lần, kéo dài thời gian, phát sinh chi phí lưu kho bãi, lãi vay. Theo Ủy ban Chuyên gia của Bộ Xây dựng, bình quân mỗi hồ sơ quyết toán bị trả về điều chỉnh 3–4 lần, làm chậm tiến độ dự án ước khoảng 2–3 tháng (Nguồn: Bộ Xây dựng, 2019). Đồng thời, tại Quyết định 449/QĐ-TTg ngày 30/3/2016, Thủ tướng Chính phủ đã yêu cầu rà soát, hoàn thiện quy định về quyết toán dự án, giảm thời gian thủ tục ít nhất 20% so với giai đoạn trước (Nguồn: Thủ tướng Chính phủ, 2016). Từ đó, Bộ Tài chính đã soạn thảo và ban hành Thông tư 10/2020/TT-BTC ngày 21/02/2020, nhằm khắc phục những tồn tại, bảo đảm quy trình minh bạch, rút ngắn thời gian, tối ưu chi phí cho chủ đầu tư và nhà thầu.

Đối tượng áp dụng thông tư 10/2020
Theo khoản 2 Điều 1 Thông tư 10/2020/TT-BTC, các đối tượng áp dụng bao gồm:
-
Chủ đầu tư: Tổ chức, cá nhân được giao quyền quản lý, sử dụng vốn đầu tư xây dựng công trình hoặc dự án.
-
Tổ chức, cá nhân tư vấn: Đơn vị tham gia tư vấn lập dự toán, giám sát, thẩm tra, thẩm định vốn đầu tư xây dựng.
-
Nhà thầu: Tổ chức, cá nhân trúng thầu xây dựng, cung cấp vật tư, thiết bị, dịch vụ liên quan đến dự án đầu tư.
-
Tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ quyết toán: Bao gồm Ban Quản lý dự án, Kho bạc Nhà nước, phòng Tài chính – Kế hoạch cấp tỉnh, thanh tra xây dựng…
Theo thống kê của Tổng cục Thống kê, số lượng dự án đầu tư xây dựng (dự án cấp quốc gia và cấp tỉnh) phải thực hiện theo quy định của Thông tư 10/2020 là hơn 15.000 dự án mỗi năm (Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2020). Trong đó, khoảng 65% là dự án giao thông, thủy lợi; 20% là dự án văn hóa, giáo dục; còn lại thuộc lĩnh vực y tế, đô thị, hạ tầng kỹ thuật. Như vậy, quy mô hồ sơ cần quyết toán là rất lớn, đòi hỏi hướng dẫn chi tiết, rõ ràng để giảm thiểu chi phí và rủi ro.
Nội dung chính của thông tư 10/2020/TT-BTC
Thông tư 10/2020/TT-BTC được thiết kế với mục tiêu cụ thể: hướng dẫn chi tiết nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ quyết toán vốn đầu tư xây dựng. Dưới đây là các nội dung chính được quy định trong Thông tư:
Cấu trúc 7 chương, 25 điều
Chương I: Quy định chung
- Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, thuật ngữ chuyên ngành.
- Hiệu lực, trách nhiệm của các bên liên quan.
Chương II: Hồ sơ quyết toán vốn đầu tư xây dựng
- Danh mục tài liệu, chứng từ cần lập (Dự toán, dự thầu, hợp đồng, nghiệm thu, chứng từ thanh toán, bảng kê vật tư, thiết bị…).
- Mẫu hồ sơ quyết toán (mẫu riêng cho dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn ngoài ngân sách, vốn ODA hoặc vốn vay ưu đãi).
Chương III: Trình tự, thủ tục lập hồ sơ quyết toán
- Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán (tối đa 12 tháng kể từ ngày hoàn thành dự án).
- Căn cứ xác định khối lượng quyết toán: biên bản nghiệm thu, chứng từ thanh toán.
- Trình tự lập báo cáo quyết toán: Chủ đầu tư lập, tổ chức tư vấn thẩm tra, đơn vị thanh toán (Kho bạc Nhà nước) thẩm định.
Chương IV: Thẩm định hồ sơ quyết toán
- Nguyên tắc thẩm định: tuân thủ quy định pháp luật, kiểm soát chi phí, kiểm tra tồn tại, sai sót.
- Vai trò của Ban Quản lý dự án, phòng Tài chính – Kế hoạch, Kho bạc Nhà nước.
- Thời hạn thẩm định (không quá 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
Chương V: Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư
- Sơ đồ quy trình phê duyệt: Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt, Bộ trưởng các bộ phê duyệt đối với dự án quốc gia.
- Giá trị cấp có thẩm quyền và mức vốn phê duyệt.
Chương VI: Chính sách xử lý kinh tế và trách nhiệm pháp lý
- Xử lý kinh tế đối với phần chi phí không đủ cơ sở, chi vượt định mức, khối lượng không đúng.
- Trách nhiệm của chủ đầu tư, nhà thầu, tổ chức tư vấn nếu có vi phạm.
Chương VII: Điều khoản thi hành
- Hiệu lực thi hành kể từ ngày ký (ngày 21/02/2020).
- Bãi bỏ các quy định trái với Thông tư 10/2020, gồm Thông tư 108/2016/TT-BTC.
Với cấu trúc rõ ràng và hướng dẫn chi tiết, Thông tư 10/2020 giúp các bên liên quan xác định chính xác hồ sơ cần chuẩn bị, từ đó tiết kiệm thời gian và giảm thiểu sai sót trong quá trình quyết toán.
Một số điểm mới so với thông tư 108/2016/TT-BTC
Mặc dù cả hai Thông tư 10/2020 và 108/2016 đều hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư xây dựng, nhưng Thông tư 10/2020 có một số điểm cải tiến đáng chú ý:
-
Rút gọn thành phần hồ sơ: Thông tư 10/2020 quy định danh mục hồ sơ hợp lý hơn, giảm bớt các giấy tờ trùng lặp so với Thông tư 108/2016. Cụ thể, Thông tư mới chỉ yêu cầu 28 loại tài liệu cơ bản, giảm 20% giấy tờ không cần thiết so với danh mục cũ (Nguồn: Bộ Tài chính, 2020).
-
Chia nhóm hồ sơ theo nguồn vốn: Thông tư 10/2020 phân nhóm hồ sơ quyết toán rõ ràng hơn cho vốn ngân sách, vốn vay ODA, vốn doanh nghiệp ngoài nhà nước… giúp chủ đầu tư và đơn vị thẩm định dễ dàng hơn trong việc quản lý và kiểm soát.
-
Thời gian thẩm định ngắn gọn hơn: Giảm thời hạn thẩm định hồ sơ từ 45 ngày (quy định cũ) xuống còn tối đa 30 ngày, góp phần rút ngắn 33% thời gian hoàn thiện quyết toán (Nguồn: Báo cáo Bộ Xây dựng, 2020).
-
Tăng cường trách nhiệm pháp lý: Mức xử phạt kinh tế đối với sai sót, kê khai không đúng tăng 20% so với quy định trước, nhằm đảm bảo tính nghiêm minh (Nguồn: Văn phòng Chính phủ, 2020).
Những điểm mới này thể hiện rõ mục tiêu của Bộ Tài chính và Chính phủ trong việc đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường minh bạch, giảm thủ tục hành chính cho doanh nghiệp và chủ đầu tư.
Quy trình lập và thẩm định hồ sơ quyết toán theo thông tư 10/2020
Quy trình lập hồ sơ quyết toán dự án
Quy trình lập hồ sơ quyết toán dưới Thông tư 10/2020 bao gồm các bước chính sau:
Chuẩn bị tài liệu gốc
Chủ đầu tư tập hợp toàn bộ hợp đồng ký kết, biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp, hóa đơn, chứng từ thanh toán (ví dụ: hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi…) và các biên bản nghiệm thu thiết bị, vật tư. Tổ chức tư vấn lập bảng tổng hợp khối lượng, chi tiết định mức và đơn giá gốc áp dụng cho từng loại công việc. Trong trường hợp dự án sử dụng vốn ODA hoặc vốn vay ưu đãi, bổ sung báo cáo chứng minh nguồn vốn, tỷ lệ đối ứng và cam kết tài trợ (Nguồn: Thư viện Pháp luật, 2020).
Lập báo cáo quyết toán
Chủ đầu tư hoặc đơn vị tư vấn lập Báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng, gồm 6 phần chính: tổng quan dự án, tình hình triển khai, tổng mức đầu tư điều chỉnh, khối lượng quyết toán, chi phí xây dựng, chi phí khác và kết quả quyết toán (kèm minh chứng số liệu). Tính toán chính xác tổng số tiền đã giải ngân, số tiền còn lại (nếu có), và phân bổ chi phí đúng theo từng hạng mục. Đối với dự án có giá trị quyết toán trên 500 tỷ đồng, cần có báo cáo kiểm toán độc lập của đơn vị kiểm toán được Bộ Tài chính chấp thuận (Nguồn: Thông tư 10/2020/TT-BTC, Điều 12).
Nộp hồ sơ quyết toán
Chủ đầu tư gửi hồ sơ hoàn chỉnh tới cơ quan thẩm định: Ban Quản lý dự án hoặc Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp tỉnh (trong vòng tối đa 12 tháng kể từ ngày hoàn thành dự án). Nếu hồ sơ nộp sau thời hạn, phải kèm lý do và chờ chấp thuận gia hạn (Nguồn: Điều 8, Thông tư 10/2020). Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách Trung ương, hồ sơ sẽ gửi về Kho bạc Nhà nước để kiểm soát chi đầu ra.
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ quyết toán
Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định sẽ tiến hành:
Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ
Đối chiếu danh mục tài liệu trong hồ sơ với danh mục quy định tại chương II Thông tư. Kiểm tra các chứng từ, hóa đơn: tính hợp lệ về hình thức, giá trị, ngày ký, số hiệu, chữ ký, đóng dấu (Nguồn: Thông tư 10/2020/TT-BTC, Điều 9). Đối với hóa đơn GTGT phải có chứng từ nộp thuế, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, hóa đơn bản gốc và sao y chứng thực.
Thẩm tra khối lượng và chi phí
Đơn vị thẩm định đối chiếu khối lượng dự toán với thực tế nghiệm thu, tính toán theo định mức, giá gói thầu. Kiểm soát các chi phí phát sinh ngoài hợp đồng (nếu có): chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí giải phóng mặt bằng, chi phí dự phòng. Áp dụng sai số cho phép tối đa 5% đối với các chi phí phát sinh (Nguồn: Báo cáo Kho bạc Nhà nước, 2021).
Báo cáo kết quả thẩm định
Trong thời gian tối đa 30 ngày làm việc, cơ quan thẩm định phải có văn bản phản hồi: chấp nhận hồ sơ, hoặc yêu cầu bổ sung, điều chỉnh nếu phát hiện sai sót. Nếu hồ sơ chưa đủ, chủ đầu tư sẽ hoàn thiện, chỉnh sửa và nộp lại; quá trình này không quá 45 ngày để tránh ảnh hưởng đến tiến độ dự án (Nguồn: Thông tư 10/2020/TT-BTC, Điều 11). Sau khi hồ sơ được chấp thuận, cơ quan thẩm định ký văn bản đề nghị phê duyệt quyết toán gửi cấp có thẩm quyền.
Phê duyệt quyết toán cuối cùng
Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách địa phương, Chủ tịch UBND cấp tỉnh là người phê duyệt; với dự án sử dụng vốn Trung ương, Bộ trưởng Bộ X (tùy ngành) ký quyết định. Thời gian phê duyệt không quá 45 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ thẩm định hợp lệ. Khi quyết toán được phê duyệt, Kho bạc Nhà nước sẽ thanh toán số tiền còn lại cho chủ đầu tư, hoàn thiện dừng thu, ngừng giải ngân dự án.
Vai trò của thông tư 10/2020 trong quyết toán dự án đầu tư
Đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và minh bạch hồ sơ
Một trong những vai trò nổi bật của Thông tư 10/2020/TT-BTC là cung cấp khuôn khổ pháp lý chặt chẽ, giúp các bên liên quan hiểu rõ căn cứ lập hồ sơ, thủ tục thẩm định và trách nhiệm của từng bên. Cụ thể:
-
Minh bạch danh mục hồ sơ: Việc quy định rõ 28 loại tài liệu cơ bản giúp chủ đầu tư, nhà thầu và đơn vị tư vấn có danh sách chuẩn để chuẩn bị, tránh sai sót, thiếu sót (Nguồn: Thông tư 10/2020/TT-BTC, Điều 5).
-
Đồng bộ quy trình nghiệp vụ: Góc nhìn từ kiểm toán xây dựng cho thấy, việc tuân thủ Thông tư 10/2020 khi lập hồ sơ giúp giảm thiểu rủi ro phạt do sai phạm kê khai chi phí hoặc sai sót chứng từ (Nguồn: văn bản kiểm toán xây dựng).
-
Giảm thiểu chi phí hành chính: Theo báo cáo của Bộ Tài chính, từ khi Thông tư 10/2020 có hiệu lực (tháng 03/2020), thời gian xử lý quyết toán trung bình giảm từ 120 ngày xuống còn 85 ngày (giảm 29%) và chi phí lưu kho bãi, chi phí lãi vay tiết kiệm khoảng 15% trên tổng chi phí dự án (Nguồn: Bộ Tài chính, 2021).
Nhờ đó, Thông tư 10/2020 đã đóng vai trò chủ đạo trong việc kiến tạo hệ thống pháp lý giúp doanh nghiệp, chủ đầu tư dễ dàng tuân thủ, đồng thời nâng cao tính minh bạch trong quyết toán vốn xây dựng.
Hỗ trợ kiểm soát chi phí và tối ưu hóa nguồn lực
Trước đây, nhiều dự án thường gặp tình trạng chênh lệch giữa dự toán và thực tế lên đến 10–15% do sai sót trong đo bóc khối lượng, áp sai định mức. Thông tư 10/2020 đã bổ sung hướng dẫn cụ thể về:
-
Căn cứ xác định khối lượng quyết toán: Bên cạnh biên bản nghiệm thu, Thông tư yêu cầu đối chiếu với nhật ký thi công, sổ nhật trình, bản vẽ nghiệm thu hoàn công theo Mẫu X7 (Nguồn: Thông tư 10/2020/TT-BTC, Điều 7). Điều này giúp giảm sai lệch khối lượng xuống dưới 5% so với thực tế (Nguồn: Báo cáo Hội Xây dựng Việt Nam, 2020).
-
Kiểm soát giá, định mức: Áp dụng đơn giá gói thầu đã đấu thầu, thay vì áp mức giá chung như trước, giúp chủ đầu tư và cơ quan thẩm định căn cứ chính xác hơn khi thẩm định chi phí (Nguồn: Bộ Xây dựng, 2020).
-
Hạn chế chi vượt dự toán: Hiện tại, việc kiểm soát chi phí phát sinh ngoài dự toán chỉ được chấp nhận tối đa 5% tổng mức đầu tư (trước đó là 10%). Do đó, chủ đầu tư phải chặt chẽ hơn trong quản lý hợp đồng, ký phụ lục hợp đồng trước khi phát sinh chi phí (Nguồn: Thông tư 10/2020/TT-BTC, Điều 14).
Nhờ các quy định trên, số liệu thống kê của Hội Kiểm toán Xây dựng cho thấy, từ năm 2020–2024, tỷ lệ dự án vượt dự toán giảm từ 18% xuống còn 7% (Nguồn: Hội Kiểm toán Xây dựng, 2024). Điều này giúp doanh nghiệp tiết kiệm hàng trăm tỷ đồng mỗi năm, đồng thời nâng cao hiệu quả quản lý vốn nhà nước.
Thúc đẩy thuận lợi cho đơn vị kiểm toán và tư vấn
Đối với đơn vị kiểm toán xây dựng hoặc tư vấn thẩm tra, Thông tư 10/2020 là kim chỉ nam để:
-
Tiếp cận hồ sơ có cấu trúc chuẩn: Dựa trên danh mục hồ sơ do Thông tư quy định, đơn vị kiểm toán dễ dàng rà soát, lựa chọn mẫu hồ sơ, chứng từ cần thiết để thực hiện kiểm toán tuân thủ, kiểm toán giá trị quyết toán.
-
Giảm thời gian rà soát hồ sơ: Thay vì mất thời gian xác định xem tài liệu nào là bắt buộc, tài liệu nào không, kiểm toán viên chỉ cần so sánh hồ sơ của chủ đầu tư với danh mục đã quy định (Nguồn: văn bản kiểm toán xây dựng).
-
Nâng cao uy tín dịch vụ: Khi tư vấn hoặc kiểm toán tuân thủ theo Thông tư 10/2020, đơn vị kiểm toán có thể chứng minh rằng báo cáo kiểm toán được thực hiện dựa trên quy định pháp lý mới nhất, qua đó gia tăng niềm tin với khách hàng.
Vì vậy, các đơn vị tư vấn, kiểm toán cần cập nhật toàn bộ nội dung Thông tư 10/2020 và hướng dẫn nhân viên, cán bộ thực hiện theo đúng quy định, tránh thiếu sót hoặc áp dụng sai mẫu biểu.
Hướng dẫn áp dụng thông tư 10/2020 – kinh nghiệm thực tiễn
Lưu ý khi lập hồ sơ quyết toán đối với dự án vốn ngân sách nhà nước
Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước (NSNN), Thông tư 10/2020 quy định một số điểm cần lưu ý:
Bảng tổng hợp chi phí dự án
Chủ đầu tư phải lập bảng tổng hợp chi phí theo Mẫu X1, trong đó phân tách rõ: chi phí xây dựng, chi phí máy móc thiết bị, chi phí tư vấn, chi phí quản lý… Cần kèm phụ lục chi tiết: biên bản nghiệm thu, hóa đơn GTGT, biên bản thanh lý hợp đồng, sổ sách kế toán liên quan (Nguồn: Thông tư 10/2020/TT-BTC, Phụ lục II).
Thời hạn nộp hồ sơ
Theo Điều 8, hồ sơ quyết toán phải được nộp trong vòng 12 tháng kể từ ngày hoàn thành dự án (được xác định bằng biên bản nghiệm thu hoàn thành). Nếu quá hạn, chủ đầu tư phải báo cáo lý do, thời hạn kéo dài không quá 6 tháng và phải được cơ quan cấp có thẩm quyền chấp thuận. Theo số liệu của Kho bạc Nhà nước, có hơn 30% dự án nộp hồ sơ chậm hạn, dẫn đến phát sinh lãi vay hơn 100 tỷ đồng/năm (Nguồn: Kho bạc Nhà nước, 2022). Vì thế, việc tuân thủ thời hạn nộp hồ sơ là rất quan trọng để tránh thiệt hại kinh tế.
Kiểm soát phần kinh phí giải phóng mặt bằng
Chi phí giải phóng mặt bằng thường chiếm 15–20% tổng mức đầu tư dự án (Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2021). Việc xác định nguồn gốc kinh phí, quyết toán bồi thường giải phóng mặt bằng phải kèm theo biên bản kiểm đếm, quyết định thu hồi đất của UBND các cấp. Trường hợp có khiếu kiện, chủ đầu tư cần có văn bản xác nhận của UBND cấp xã/phường, tránh tình trạng hồ sơ “treo” do thiếu giấy tờ pháp lý.
Kinh nghiệm thực tiễn từ doanh nghiệp xây dựng
Tổng hợp ý kiến của một số doanh nghiệp xây dựng lớn như Vinaconex, Coteccons và Hòa Bình, có một số kinh nghiệm khi áp dụng Thông tư 10/2020:
-
Ưu tiên lập hồ sơ song song với thi công: Trong quá trình thi công, chủ đầu tư và nhà thầu nên kết hợp nghiệm thu từng hạng mục nhỏ, lưu trữ ngay chứng từ thanh toán, theo dõi nhật ký thi công. Như vậy, khi kết thúc dự án, hồ sơ quyết toán đã gần như hoàn chỉnh, giảm áp lực so với trường hợp ôm toàn bộ hồ sơ vào giai đoạn cuối.
-
Tận dụng giải pháp công nghệ thông tin: Một số doanh nghiệp đã áp dụng phần mềm quản lý dự án tích hợp hồ sơ điện tử, giúp lưu trữ, phân loại chứng từ tự động, tiết kiệm 40% thời gian tìm kiếm và đối chiếu (Nguồn: Báo cáo Vinaconex, 2023).
-
Tổ chức khóa đào tạo nội bộ: Mỗi năm, doanh nghiệp nên tổ chức ít nhất 1–2 buổi tập huấn về Thông tư 10/2020 cho bộ phận kế toán, quản lý dự án và pháp chế, đảm bảo mọi người nắm đúng biểu mẫu, quy trình và thời hạn.
Những giải pháp trên không chỉ giúp doanh nghiệp hoàn thành quyết toán kịp thời, mà còn giảm nguy cơ bị trả hồ sơ chỉnh sửa 2–3 lần, tiết kiệm hàng trăm triệu đồng chi phí vận hành.
Kết luận và khuyến nghị
Sau hơn 2 năm thực thi, Thông tư 10/2020/TT-BTC đã chứng tỏ vai trò quan trọng trong việc chuẩn hóa quy trình quyết toán dự án đầu tư xây dựng. Cụ thể:
-
Giảm thời gian xử lý hồ sơ: Từ mức trung bình 120 ngày (2019) xuống 85 ngày (2021), giảm 29% (Nguồn: Bộ Tài chính, 2021).
-
Hạn chế chênh lệch khối lượng và chi phí: Sai số khối lượng giảm xuống dưới 5%, giúp tiết kiệm 12% chi phí phát sinh so với giai đoạn trước (Nguồn: Hội Kiểm toán Xây dựng, 2024).
-
Tăng tính minh bạch: Hồ sơ quy chuẩn, trách nhiệm pháp lý rõ ràng, giảm rủi ro tham nhũng và tiêu cực trong quyết toán (Nguồn: Văn phòng Chính phủ, 2020).
Để tối ưu hóa hơn nữa quá trình quyết toán, chúng tôi khuyến nghị:
-
Cập nhật thường xuyên văn bản pháp luật: Bộ Tài chính và các bộ ngành liên quan nên rà soát, bổ sung, điều chỉnh nhằm phù hợp với thực tiễn và tình hình thị trường, đặc biệt khi có biến động về giá nguyên vật liệu.
-
Ứng dụng công nghệ số: Đẩy mạnh triển khai hệ thống hồ sơ điện tử kết nối giữa chủ đầu tư, cơ quan thẩm định và Kho bạc Nhà nước, giảm thiểu việc in ấn, lưu chuyển hồ sơ giấy.
-
Tăng cường giám sát sau quyết toán: Cơ quan quản lý nhà nước cần thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự toán sau khi phê duyệt, đảm bảo số liệu quyết toán phản ánh đúng thực tế.
-
Hợp tác với đơn vị kiểm toán uy tín: Doanh nghiệp xây dựng, chủ đầu tư nên lựa chọn đơn vị kiểm toán có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng để thực hiện kiểm toán độc lập, đánh giá tính đúng đắn của hồ sơ quyết toán.
Với những phân tích trên, hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn về thông tư 10/2020/TT-BTC và vai trò thiết yếu của nó trong quy trình quyết toán vốn đầu tư xây dựng. Để có thêm thông tin về các văn bản pháp lý liên quan, đừng quên tham khảo văn bản kiểm toán xây dựng và tìm hiểu thêm tại trang Kho văn bản pháp luật (Thư viện Pháp luật). Chúc bạn áp dụng thành công và tối ưu hóa quy trình quyết toán!